Ngọc trai & Flakes Caustic
Cụ thể
Soda ăn da | Vảy 96% | Vảy 99% | Rắn 99% | Ngọc trai 96% | Ngọc trai 99% |
NaOH | 96,68% phút | 99,28% phút | 99,30% phút | 96,60% phút | 99,35% phút |
Na2cos | Tối đa 1,2% | Tối đa 0,5% | Tối đa 0,5% | Tối đa 1,5% | Tối đa 0,5% |
NaCl | Tối đa 2,5% | Tối đa 0,03% | Tối đa 0,03% | Tối đa 2,1% | Tối đa 0,03% |
Fe2o3 | Tối đa 0,008 | 0,005 tối đa | Tối đa 0,005% | Tối đa 0,009% | Tối đa 0,005% |
cách sử dụng
Natri hydroxit có nhiều công dụng. Được sử dụng để làm giấy, xà phòng, thuốc nhuộm, rayon, nhôm, tinh chế dầu mỏ, hoàn thiện bông, tinh chế tủy than, chất tẩy rửa kiềm trong xử lý nước và chế biến thực phẩm, chế biến gỗ và công nghiệp máy móc. Các chi tiết như sau:

Ngành công nghiệp xà phòng
Được sử dụng trong xử lý nước như một tác nhân scavenger oxy.


Được sử dụng trong ngành công nghiệp bột giấy và giấy.
Được sử dụng trong ngành công nghiệp bột giấy và giấy.


Được sử dụng trong ngành công nghiệp dệt may như một sự tẩy trắng, như một sự khử lưu huỳnh và là một tác nhân khử clo.
1. Tính linh hoạt của soda ăn da trong các ngành công nghiệp khác nhau
1. Giới thiệu
A. Định nghĩa và tính chất của soda ăn da
B. Tầm quan trọng của soda ăn da trong ngành công nghiệp hóa chất
2. Ứng dụng của Soda ăn da
A. Sử dụng làm nguyên liệu hóa học cơ bản
B. Thuốc thử độ tinh khiết cao cho các ngành công nghiệp khác nhau
C. Được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hóa chất, luyện kim, làm giấy, dầu mỏ, dệt may, hóa chất hàng ngày và các ngành công nghiệp khác
2. Ứng dụng
A. Sản xuất xà phòng
B. Sản xuất giấy
C. Sản xuất sợi synthetic
D. Hoàn thiện vải bông
E. tinh chế dầu khí
3. Lợi ích của soda ăn da
A. Tính linh hoạt trong các quy trình công nghiệp khác nhau
B. Vai trò quan trọng trong việc sản xuất hàng tiêu dùng khác nhau
C. Đóng góp cho sự tiến bộ của ngành công nghiệp hóa chất và ngành sản xuất
4. Kết luận
A. Đánh giá về tầm quan trọng của soda ăn da trong nhiều ngành công nghiệp
B. Nhấn mạnh vai trò của nó như một nguyên liệu thô hóa học cơ bản
C. Khuyến khích khám phá thêm các ứng dụng của nó trong các lĩnh vực khác nhau
Nhu cầu người tiêu dùng lớn thứ hai về soda ăn da
Nó chủ yếu được phân phối trong các ngành công nghiệp in và nhuộm và hóa học, và mức tiêu thụ kiềm hoàn thiện hiện đang ổn định. In ấn và nhuộm là người tiêu dùng chính sớm nhất của soda ăn da. Tuy nhiên, với sự nhấn mạnh vào bảo vệ môi trường và nâng cấp công nghiệp trong những năm gần đây, quy mô của ngành in và nhuộm đã tiếp tục thu hẹp, và mức tiêu thụ kiềm đã giảm thông qua đổi mới công nghệ và các phương tiện khác.
Trong in ấn và nhuộm, soda ăn da chủ yếu được sử dụng làm chất làm mềm nước để cải thiện tốc độ tô màu và tính đồng nhất của quá trình in và nhuộm. Nó cũng được sử dụng để loại bỏ các tạp chất như mỡ và sợi nhỏ. Nói chung, mức tiêu thụ kiềm tiêu chuẩn để in và nhuộm một trăm mét vải là 0,8-1,2 kg. Tiêu thụ kiềm của sợi hóa học chủ yếu liên quan đến việc sản xuất sợi chủ lực viscose. Là một cellulose gỗ được tái sinh, sự phát triển của các sợi chủ lực viscose cũng rất nhanh, và nhu cầu về soda ăn da đang tăng lên đều đặn. Trong ngành công nghiệp sợi hóa học, soda ăn da được sử dụng để rửa sạch các tạp chất trong sợi gỗ trong quá trình sản xuất sợi chủ lực viscose. Nó cũng có thể được sử dụng để tinh chỉnh và lưu trữ cellulose và cải thiện sự xuất hiện của các loại vải. Nói chung, cần có 0,5 tấn soda ăn da để tạo ra một tấn sợi chủ lực viscose.
Mục đích chính của việc sử dụng soda ăn da trong quy trình sản xuất bột giấy là làm sưng các sợi, có lợi cho việc ngâm tẩm mịn hoặc lỏng, tiết kiệm năng lượng, v.v. để sản xuất một tấn sản phẩm. Hiện tại, mức tiêu thụ hàng năm của soda ăn da trong việc nghiền và làm giấy là khoảng 3 triệu tấn.
đóng gói
Đóng gói đủ mạnh để lưu trữ thời gian dài để chống ẩm, độ ẩm. Bạn yêu cầu đóng gói có thể được sản xuất. Túi 25kg.


đang tải


Giao thông đường sắt

Giấy chứng nhận công ty

Khách hàng Vists
